KT3 là đăng ký tạm trú không xác định thời hạn. Có rất nhiều thủ tục hay công việc cần đến KT3, ví dụ như xin cho con đi học hay mua nhà trả góp,....
Lưu ý: Để có thể làm KT3, bạn phải có hộ khẩu thường trú trước nhé! Ví dụ như bạn đăng ký tạm trú tại Hà nội thì bạn phải đăng ký thường trú tại một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
Để làm KT3, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những thứ này:
1 - Phiếu báo thay đổi nhân, hộ khẩu. Tải về
2 - Bản khai nhân khẩu của người từ 15 tuổi trở lên kèm ba tấm ảnh khổ 3x4. Tải về
3 - Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác.
4 - Phiếu khai báo tạm vắng. (Cái này bạn làm ở nơi đăng ký Hộ Khẩu, về quê làm á)
5 - Bản sao một trong các giấy tờ liên quan đến nhà (sổ hồng, hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán nhà) hoặc giấy xác nhận của UBND phường về tình trạng nhà đang tạm trú tại tỉnh, TP đó. Nếu bạn đang thuê nhà thì phải đem theo Hợp đồng thuê nhà, nói như vậy cho ngắn gọn.
6 - Bảo lãnh của chủ nhà hợp pháp. Nếu bạn đang ở nhờ hoặc ở thuê ai đó thì nhờ họ viết dùm 1 cái đơn bảo lãnh là được.
Làm ở đâu?
Bạn hãy đến trực tiếp Công an Phường nơi mình đang tạm trú rồi nói đi đăng kí KT3 là họ sẽ hướng dẫn tận tình. Bạn đừng lo đến chuyện bị hành gì cả, mình thấy đi làm cũng nhanh lắm. Điền điền tờ đơn rồi nộp mấy cái hồ sơ mình nói ở trên. Cái quan trọng nhất là xin xác nhận tạm vắng ở nơi mình đăng ký hộ khẩu thường trú á. Nhớ chuẩn bị trước để đỡ phải chạy tới chạy lui.
Showing posts with label Hà Nội. Show all posts
Showing posts with label Hà Nội. Show all posts
Bảng tra Zip code/Postal code các tỉnh, thành phố của Việt Nam
Khi đăng ký tài khoản với các trang web nước ngoài, đặc biệt là những trang web có uy tín, thông thường nó sẽ yêu cầu bạn cung cấp Zip code hoặc Postal code của nơi bạn cư trú.
Những năm vừa qua do có sự thay đổi địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố (như Hà Tây về Hà Nội, Điện Biên tách từ Lào Cai...) nên các số Zip code/Postal cũng có sự thay đổi. Dưới đây là danh sách Zip/Postal code các tỉnh, thành phố của Việt Nam cập nhật mới nhất theo wikipedia.org.
Các số xxxx ở trên lần lượt là các số theo quận (huyện), xã (phường).... Tuy nhiên, do ở Việt Nam chưa quy định chi tiết đến các huyện, xã. Do đó, khi khai báo Zip code/Postal, bạn để các số đó là 0000. Ví dụ: Với thủ đô Hà Nội, Zip code/Postal sẽ là: 100000 hoặc 150000.
Những năm vừa qua do có sự thay đổi địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố (như Hà Tây về Hà Nội, Điện Biên tách từ Lào Cai...) nên các số Zip code/Postal cũng có sự thay đổi. Dưới đây là danh sách Zip/Postal code các tỉnh, thành phố của Việt Nam cập nhật mới nhất theo wikipedia.org.
STT | Tên Tỉnh / Thành phố | ZIP/ POSTAL CODE | STT | Tên Tỉnh / Thành phố | ZIP/POSTAL CODE | |
1 | An Giang | 88xxxx | 32 | Kon Tum | 58xxxx | |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 79xxxx | 33 | Lai Châu | 39xxxx | |
3 | Bạc Liêu | 96xxxx | 34 | Lạng Sơn | 24xxxx | |
4 | Bắc Kạn | 26xxxx | 35 | Lào Cai | 33xxxx | |
5 | Bắc Giang | 23xxxx | 36 | Lâm Đồng | 67xxxx | |
6 | Bắc Ninh | 22xxxx | 37 | Long An | 85xxxx | |
7 | Bến Tre | 93xxxx | 38 | Nam Định | 42xxxx | |
8 | Bình Dương | 82xxxx | 39 | Nghệ An | 46xxxx-47xxxxx | |
9 | Bình Định | 59xxxx | 40 | Ninh Bình | 43xxxx | |
10 | Bình Phước | 83xxxx | 41 | Ninh Thuận | 66xxxx | |
11 | Bình Thuận | 80xxxx | 42 | Phú Thọ | 29xxxx | |
12 | Cà Mau | 97xxxx | 43 | Phú Yên | 62xxxx | |
13 | Cao Bằng | 27xxxx | 44 | Quảng Bình | 51xxxx | |
14 | Cần Thơ | 90xxxx | 45 | Quảng Nam | 56xxxx | |
15 | TP. Đà Nẵng | 55xxxx | 46 | Quảng Ngãi | 57xxxx | |
16 | ĐắkLắk | 63xxxx | 47 | Quảng Ninh | 20xxxx | |
17 | Đồng Nai | 81xxxx | 48 | Quảng Trị | 52xxxx | |
18 | Đồng Tháp | 87xxxx | 49 | Sóc Trăng | 95xxxx | |
19 | Gia Lai | 60xxxx | 50 | Sơn La | 36xxxx | |
20 | Hà Giang | 31xxxx | 51 | Tây Ninh | 84xxxx | |
21 | Hà Nam | 40xxxx | 52 | Thái Bình | 41xxxx | |
22 | TP. Hà Nội | 10xxxx-15xxxx | 53 | Thái Nguyên | 25xxxx | |
23 | Hậu Giang | 91xxxx | 54 | Thanh Hoá | 44xxxx-45xxxx | |
24 | Hà Tĩnh | 48xxxx | 55 | Thừa Thiên Huế | 53xxxx | |
25 | Hải Dương | 17xxxx | 56 | Tiền Giang | 86xxxx | |
26 | TP. Hải Phòng | 18xxxx | 57 | Trà Vinh | 94xxxx | |
27 | Hoà Bình | 35xxxx | 58 | Tuyên Quang | 30xxxx | |
28 | Hưng Yên | 16xxxx | 59 | Vĩnh Long | 89xxxx | |
29 | TP. Hồ Chí Minh | 70xxxx-76xxxx | 60 | Vĩnh Phúc | 28xxxx | |
30 | Khánh Hoà | 65xxxx | 61 | Yên Bái | 32xxxx | |
31 | Kiên Giang | 92xxxx | 62 | Điện Biên | 38xxxx | |
63 | Đắc Nông | 64xxxx |
Các số xxxx ở trên lần lượt là các số theo quận (huyện), xã (phường).... Tuy nhiên, do ở Việt Nam chưa quy định chi tiết đến các huyện, xã. Do đó, khi khai báo Zip code/Postal, bạn để các số đó là 0000. Ví dụ: Với thủ đô Hà Nội, Zip code/Postal sẽ là: 100000 hoặc 150000.
Theo wikipedia.org
Subscribe to:
Posts (Atom)