Học viện Kỹ thuật Quân sự, tên gọi khác: Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, là một viện đại học kỹ thuật tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu Việt Nam, trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, là đại học nghiên cứu- ứng dụng và đào tạo kỹ sư quân sự, kỹ sư dân sự, cán bộ chỉ huy và quản lý trình độ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ trong các ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ quân sự, công nghiệp quốc phòng và công nghệ cao phục vụ sự nghiệp hiện đại hoá quân đội và các ngành kinh tế quốc dân. Mục tiêu đến năm 2030, Học viện sẽ trở thành một trong 5 trường đại học hàng đầu của Việt Nam và nằm trong top 300 trường đại học hàng đầu thế giới".
Khai giảng năm học mới tải Học viện KTQS
Dưới đây là điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự theo từng năm đối với hệ quân sự, khối thi: Khối A, đề thi theo đề thi chung của Bộ GDĐT. Chúng tôi sẽ cập nhật hàng năm để các bạn tham khảo khi quyết định thi vào trường.
Đối với hệ quân sự, điểm chuẩn không phân theo ngành mà phân theo khu vực, sau khi học một năm (tạo nguồn) nhà trường sẽ phân ngành cho học viên theo nhu cầu và nguyện vọng đăng ký của học viên.
TT
|
Nam miền Bắc
|
Nam miền Nam
|
Nữ miền Bắc
|
Nữ miền Nam
|
Năm 2003
|
24,0
|
22,5
|
26
|
24,5
|
Năm 2004
|
26,0
|
|||
Năm 2005
|
||||
Năm 2006
|
21,5
|
20,0
|
23,5
|
22
|
Năm 2007
|
24,5
|
22,0
|
26,5
|
24,0
|
Năm 2008
|
||||
Năm 2009
|
21,5
|
17,0
|
24,5
|
20,5
|
Năm 2010
|
20,5
|
17,5
|
24,5
|
21,5
|
Năm 2011
|
19,0
|
16,0
|
22,5
|
19,5
|
Năm 2012
|
20,0
|
16,5
|
24,5
|
20,5
|
Năm 2013
|
25,0
|
22,0
|
27,0
|
25,0
|
Năm 2014
|
25
|
25
|
27
|
27
|
Năm 2015
|
26
|
24,75
|
28,25
|
27,25
|
Năm 2016
|
||||
Năm 2017
|
27,5
|
25,25
|
30
|
28,75
|
Năm 2018
|
22,4
|
21,35
|
25,1
|
24,25
|
Năm 2019
|
||||
Năm 2020
|