Hướng dẫn cắt file nhạc với Windows Moive Maker

      Windows Moive Maker là một tiện ích rất hay của hệ điều hành Windows XP, tuy nhiên không phải ai cũng biết hết được các tính năng của nó. Ở bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn hướng dẫn cắt file nhạc (hoặc file video) rất đơn giản với tiện ích Windows Moive Maker, từ đó các bạn có thể tạo các bản nhạc chuông mà mình yêu thích để trang bị cho dế yêu.

    Hiện nay, với hệ điều hành Win 7 và Win 8, Windows Moive Maker không được tích hợp sẵn trong bộ cài mà bạn cần phải cài đặt thêm. Nếu bạn đang sử dụng Win 7 hoặc Win 8, đề nghị bạn tải phần mềm Windows Moive Maker về máy.

   Download Windows Moive Maker.

   Nếu máy tính bạn dùng hệ điều hành WinXP, bạn không cần cài đặt nữa mà có thể vào menu Start >> Program >> Acessories >> Windows Moive Maker để chạy tiện ích.

   Dưới đây là video hướng dẫn các bạn cắt file nhạc với Windows Moive Maker để làm nhạc chuông:

Bảng tra mác vữa xi măng, bê tông trong xây dựng

       Các bạn thân mến, mặc dù không phải là dân xây dựng nhưng do đặc thù công việc của mình thường xuyên phải tiếp xúc với các công trình xây dựng nhỏ, cần lập dự toán và trực tiếp chỉ đạo xây dựng công trình nên nhiều khi cũng gặp phải khá nhiều khó khăn.

       Đối với công trình xây dựng, điều quan trọng nhất là tính toán sơ bộ vật liệu, mà vật liệu quan trong mà bất kỳ công trình nào cũng phải có đó là vữa (hiện tại chủ yếu dùng vữa xi măng) và bê tông. Dưới đây là bảng tra vữa xi măng, bê tông mà mình thu thập từ phần mềm dự toán G8 (mình đang dùng thằng này, G8 luôn cập nhật định mức vật liệu xây dựng chuẩn của Bộ Xây dựng). Hi vọng bài viết hữu ích với quý bạn đoc.

       Dưới đây là bảng tra vật liệu mác vữa xi măng (Mác 10, mác 25, mác 50, mác 75, mác 100 và mác 125), mác bê tông (Mác 150, mác 200, mác 250 và mác 300) cho 1 mét khối vữa xi măng, bê tông (ở đây dùng tính với xi măng PC 30, các loại xi măng PC40, PChs40 mình sẽ cập nhật sau).

      1. Bảng tra vật liệu mác vữa xi măng:

      a. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát vàng (gồm xi măng, vôi cục, cát vàng, cát vàng là cát có mô đum ML>2):

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Vôi cục (Kg) Cát vàng (m3)
Vữa tam hợp cát vàng 10 65,07 109,14  1,17
25 112,01 92,82  1,14
50 207,3 74,46 1,11 
75 291,03 51  1,09
100 376,04 29,58  1,06

    b. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Vôi cục (Kg) Cát mịn (m3)
Vữa tam hợp cát mịn 10 71,07 106,08 1,16
25 121,01 92,82 1,13
50 225,02 67,32 1,1
75 319,26 44,88 1,07

    c. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng (Cát có mô đun độ lớn ML > 2)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Cát vàng (m3)
Vữa xi măng cát vàng 25 116,01 1,19
50 213,02 1,15
75 296,03 1,12
100 385,04 1,09
125 462,05 1,05

   d. Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn (Cát có mô đun độ lớn ML = 1,5 ÷ 2,0)

Loại vữa Mác vữa Vật liệu dùng cho 1 m3 vữa
Xi măng (Kg) Cát mịn (m3)
Vữa xi măng cát mịn 25 124,01 1,16
50 230,02 1,12
75 320,03 1,09
100 410,04 1,05

    2. Bảng tra vật liệu theo từng mác vữa bê tông:

     Cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, khi dùng xi măng PCB.30, và cốt liệu có cỡ hạt 1x2cm.

Mác bê tông Xi măng (Kg) Cát vàng(m3) Đá 1x2cm (m3) Nước (lít)
150 288,025 0,505 0,913 185
200 350,550 0,481 0,900 185
250 415,125 0,455 0,887 185

         Lưu ý quan trọng: Tỷ lệ nước trong vữa bê tông hoặc vữa xây tô có ý nghĩa hết sức quan trọng, bởi vì:
     - Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
     - Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công, nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
     - Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia) để dùng một lượng nước tối thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.
     - Về nguyên tắc: không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ, vì còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…).

     3. Giới thiệu cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa, bê tông khi dùng xi măng PCB.40, PC HS40 và cát mịn.


1m3 Đá dăm(m3) Cát vàng (m3) Xi măng PCB4 (Kg) Nước sạch (lít)
Vữa xây tô mác 75 - 1,090 247 110
Vữa bê tông mác 200 0,86 0,483 278 185
Vữa bê tông mác 250 0,85 0,466 324 185
Vữa bê tông mác 300 0,84 0,450 370 185

      Ghi chú:
      Ngoài các đặc tính giống như các xi măng mác 40 thông thường, xi măng PC HS40 ( bền sun phát ) còn có các đặc tính ưu việt sau :
     - Chuyên dùng cho các công trình tiếp xúc môi trường xâm thực mạnh như nước biển, nước nhiễm phèn, nước lợ.
     - Lưu ý khi sử dụng phải theo đúng hướng dẫn của nhà cung cấp.
Nguồn: Quanglang.com

Tải bảng động từ bất quy tắc đầy đủ

     Dưới đây là bảng động từ bất quy tắc full trong tiếng Anh mà videothuthuatblog đã tập hợp được để tiện cho các bạn tra cứu trong quá trình học tiếng anh cơ bản .

   Download về máy hoặc tra trực tiếp tại bảng dưới đây:

Động từ nguyên thể
Quá khứ đơn
Quá khứ phân từ
Nghĩa của từ
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị. ở
bear bore borne mang, chịu dựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
crow crew/crewed crowed gáy (gà)
cut cut cut cắt, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn; lao xuống
drew drew drawn vẽ; kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã; rơi
feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy; thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foresee foresaw forseen thấy trước
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng
gird girt/ girded girt/ girded đeo vào
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền; xay
grow grew grown mọc; trồng
hang hung hung móc lên; treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu; trốn; nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn; khảm
input input input đưa vào, đặt vào
inset inset inset dát; ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết; quen biết
lay laid laid đặt; để
lead led led dẫn dắt; lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy; nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết
leave left left ra đi; để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép; để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất; mất
make made made chế tạo; sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá
outsell outsold outsold bán nhanh hơn
overcome overcame overcome khắc phục
overeat overate overeaten ăn quá nhiều
overfly overflew overflown bay qua
overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear overheard overheard nghe trộm
overlay overlaid overlaid phủ lên
overpay overpaid overpaid trả quá tiền
overrun overran overrun tràn ngập
oversee oversaw overseen trông nom
overshoot overshot overshot đi quá đích
oversleep overslept overslept ngủ quên
overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
overthrow overthrew overthrown lật đổ
pay paid paid trả (tiền)
prove proved proven/proved chứng minh(tỏ)
put put put đặt; để
read read read đọc
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
redo redid redone làm lại
remake remade remade làm lại; chế tạo lại
rend rent rent toạc ra; xé
repay repaid repaid hoàn tiền lại
resell retold retold bán lại
retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm
rewrite rewrote rewritten viết lại
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy; mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
sew sewed sewn/sewed may
shake shook shaken lay; lắc
shear sheared shorn xén lông cừu
shed shed shed rơi; rụng
shine shone shone chiếu sáng
shoot shot shot bắn
show showed shown/ showed cho xem
shrink shrank shrunk co rút
shut shut shut đóng lại
sing sang sung ca hát
sink sank sunk chìm; lặn
sit sat sat ngồi
slay slew slain sát hại; giết hại
sleep slept slept ngủ
slide slid slid trượt; lướt
sling slung slung ném mạnh
slink slunk slunk lẻn đi
smell smelt smelt ngửi
smite smote smitten đập mạnh
sow sowed sown/ sewed gieo; rải
speak spoke spoken nói
speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
spend spent spent tiêu sài
spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn đổ ra
spin spun/ span spun quay sợi
spit spat spat khạc nhổ
spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
spread spread spread lan truyền
spring sprang sprung nhảy
stand stood stood đứng
stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng
steal stole stolen đánh cắp
stick stuck stuck ghim vào; đính
sting stung stung châm ; chích; đốt
stink stunk/ stank stunk bốc muìi hôi
strew strewed strewn/ strewed rắc , rải
stride strode stridden bước sải
strike struck struck đánh đập
string strung strung gắn dây vào
strive strove striven cố sức
swear swore sworn tuyên thệ
sweep swept swept quét
swell swelled swollen/ swelled phồng ; sưng
swim swam swum bơi; lội
swing swung swung đong đưa
take took taken cầm ; lấy
teach taught taught dạy ; giảng dạy
tear tore torn xé; rách
tell told told kể ; bảo
think thought thought suy nghĩ
throw threw thrown ném ; liệng
thrust thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
unbend unbent unbent làm thẳng lại
undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent undergone kinh qua
underlie underlay underlain nằm dưới
underpay undercut undercut trả lương thấp
undersell undersold undersold bán rẻ hơn
understand understood understood hiểu
undertake undertook undertaken đảm nhận
underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
undo undid undone tháo ra
unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông
unwind unwound unwound tháo ra
uphold upheld upheld ủng hộ
upset upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
waylay waylaid waylaid mai phục
wear wore worn mặc
weave wove/ weaved woven/ weaved dệt
wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
weep wept wept khóc
wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
win won won thắng ; chiến thắng
wind wound wound quấn
withdraw withdrew withdrawn rút lui
withhold withheld withheld từ khước
withstand withstood withstood cầm cự
work wrought / worked wrought / worked rèn (sắt)
wring wrung wrung vặn ; siết chặt
write wrote written viết

Tải phông (font) Việt Nam trọn bộ

      Hiện nay, theo quy định mới các văn bản đều được soạn thảo theo font thống Roman. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc không ít lần chúng ta găp phải những tài liệu có chứa các font cũ. Nếu máy bạn chưa cài thêm các font này thì tài liệu sẽ bị lỗi khi hiển thị.

    Dưới đây chúng tôi cung cấp đến các bạn toàn bộ các phông viết tiếng Việt : VnTime, VnTimeH, Vn3DH-Normal, VnArabia, VnArabia, VnArabiaH, VnArial, VnArial-Narrow-Bold, VnTime-Italic, VnArial-Narrow, VnAvant, VnArialH, VnArialH-Bold-Italic, VnCentury-Schoolbook-Bold-Italic, VnBook-Antiqua, VnCooperH, VnCommercial-ScriptH-Italic, VnClarendonH-Normal, VnCourier-New, VnCourier-New-Bold, VnCourier-NewH-Bold, VnExoticH-Normal, VnExotic-Normal, VNI 26 Saliere, VNI 24 Love, VnHelvetIns-Medium, Vni 23 Qwigley, VnLucida-sans, VnMonotype-corsiva-Italic, VNI 22, JackieO, VnLinus, VnLincoln, VnKoala, VnPresent-Medium, VnTifani-Heavy-Normal, VnSouthern-Bold, VnSouthern, VnShelley-Allegro, VnStamp-Normal, VnTeknical, VnUniverse-Normal, VnVogue-Medium, VnClarendon-Normal, VnCommercial-Script-Italic .....

    Sau khi tải về máy, các bạn không cần cài đặt mà chỉ cần giải nén và copy/paste vào thư mục Ổ C >> Windows >> Fonts

   Download Font về máy

Công thức tính diện tích, thể tích các hình cơ bản

      Chú ý: Để xem công thức rõ nét hơn, đề nghị các bạn kéo thả ảnh cần xem sang cửa sổ mới hoặc tab mới.

     1. Công thức tính diện tích: Hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình tứ giác, hình thoi, hình tròn, hình quạt, hình viên phân, hình vành khăn, diện tích đa giác ngoại tiếp hình tròn, diện tích đa giác nội tiếp hình tròn.


Hình tam giác (C1)
Hình tam giác (C2)
Hình thang
Hình tứ giác
Hình thoi
Hình tròn
Hình quạt (C1)
Hình quạt (C2)
Hình viên phân
Hình vành khăn
Đa giác ngoại tiếp hình tròn
Đa giác nội tiếp hình tròn


      2. Công thức tính thể tích: Hình cầu, hình chóp cầu, hình đối cầu, hình quạt cầu, hình lăng trụ đều, hình lăng trụ tam giác, hình xuyến, hình xoắn, hình nón, hình nón cụt, hình chóp đều, hình chóp cụt đều, hình tứ diện, hình quạt cầu...


Thể tích hình cầu
Thể tích hình chóp cầu (C1)
Thể tích chóp cầu (C2)
Thể tích hình đối cầu
Thể tích hình quạt cầu
Thể tích hình nón
Thể tích hình 
Thể tích hình chóp đều
Thể tích hình chóp cụt đều
Thể tích hình trụ
Thể tích hình Lăng trụ đều

Thể tích hình lăng trụ tam giác
Thể tích hình tứ diện
Thể tích hình xoắn
Thể tích hình xuyến


Hướng dẫn đặt quảng cáo Google Adsense lên blogspot để kiếm tiền

      Bạn có một blog và muốn kiếm tiền từ blog đó, bạn đã có tài khoản Google adsense, bài viết này tôi sẽ hướng dẫn các bạn đặt quảng cáo của google adsense lên blog của bạn để kiếm thêm thu nhập.

     Bạn biết rằng Google Adsense là mạng quảng cáo lớn nhất, do đó điều khoản khi tham gia nó cũng khá cáo, trước khi xác định đặt quảng cáo lên blog, đề nghị bạn kiểm tra lại phần nội dung của blog của bạn xem đã đáp ứng đủ yêu cầu của adsense chưa.

    Để đặt quảng cáo adsense lên blog (blogspot) bạn làm như sau:

    - Từ trang chủ blogger, bạn vào phần quản lý cho mỗi blog và chọn Earnings, nếu blog của bạn để giao diện là tiếng Việt thì menu Earnings sẽ không hiển thị, bạn cần chuyển đổi lại ngôn ngữ sang tiếng Anh nhé.


         Trường hợp không thấy menu Earnings , bạn vào menu Settings >>> Language and formatting và đổi ngôn ngữ sang English (xem hình)

     Sau khi chọn menu Earnings, bạn click vào chữ Sign up for Adsense để đến font đăng nhập hoặc đăng ký adsense, bạn sẽ được yêu cầu liên kết đến tài khoản adsense, nếu đã có tài khoản adsense, bạn chọn liên kết và đăng nhập vào tài khoản adsense đó, nếu chưa có tài khoản adsense, bạn tham khảo bài viết hướng dẫn đăng ký tài khoản adsense mà chúng tôi đã giới thiệu.


     Tài khoản adsense liên kết đến blog không nhất thiết phải là tài khoản blogger của blog mà bạn sẽ đặt quảng cáo nhé các bạn (cái này có khá nhiều bạn hỏi).

     Tiếp theo, bạn chọn Yes, proceed to Google Account Sign In để đăng nhập đến tài khoản adsense của bạn.
      Sau khi liên kết xong, bạn có thể đặt quảng cáo từ tính năng hỗ trợ của blog hoặc vào tài khoản adsense, tạo code quảng cáo và đặt lên blog như các quảng cáo thông thường.

     Chú ý, nếu muốn đặt code adsense vào template (mẫu) của blog, bạn phải chuyển code adsense về dạng code XML nhé.

    Nếu chưa rõ, bạn có thể xem thêm hướng dẫn ở video bên dưới:

Tải mẫu đơn xin việc

        Dưới đây là mẫu đơn xin việc cơ bản nhất, có xác nhận của địa phương. Các bạn có thể tải mẫu đơn xin việc về máy tại đây.

       Xem hình demo của mẫu đơn xin việc:


Mẫu thư xin việc cho sinh viên mới ra trường

        Những sinh viên mới ra trường thường gặp khó khăn trong việc viết thư xin việc và lý lịch trích ngang. Dưới đây là một mẫu hướng dẫn có tính gợi ý cho các bạn. Trong thư xin việc này, ứng viên đã nêu được rất rõ thế mạnh của mình:

      (Phần viết địa chỉ liên lạc của ứng viên)
      (Phần viết tên người tiếp nhận tuyển dụng
       Địa chỉ nhà tuyển dụng)
       Thưa ông/bà...,

       Tính cách hướng ngoại, kinh nghiệm bán hàng và bằng cấp tôi mới đạt được gần đây là những lý do tại sao tôi là ứng viên tiềm năng cho vị trí môi giới bảo hiểm trong công ty California Investments, Inc.

        Tôi mới tốt nghiệp chuyên ngành marketing trường Đại học Oregon và tôi cũng là chủ tích Hiệp hội Lãnh đạo Tương lai Hoa Kỳ và Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ tại trường.

        Dù mới tốt nghiệp, tôi không giống các sinh viên mới ra trường khác. Tôi đã từng học tại các trường ở bang Michigan, Arizona, and Oregon. Và tôi trang trải chi phí học tập tại các trường này bằng các công việc làm thêm như bán quảng cáo trên radio, bán đăng ký mua báo dài hạn và làm nhân viên phục vụ quầy bar.
Tôi có tính cách trưởng thành cũng như các kỹ năng, năng lực để bắt đầu công việc môi giới bảo hiểm và tôi muốn làm công việc này tại California, quê hương tôi.

       Tôi sẽ trở về California vào cuối tháng này và tôi rất muốn trao đổi thêm với ông về công việc tại California Investments. Sau khi gửi thư này, tôi sẽ gọi điện cho ông để xem chúng ta có thể sắp xếp thời gian gặp gỡ.

     Cảm ơn ông đã dành thời gian và xem xét.
 
    Kính thư,


  John Oakley

Điểm chuẩn vào các trường quân đội năm 2013

        Dưới đây là danh sách điểm chuẩn thi đại học, cao đẳng vào các trường quân đội năm 2013. Videothuthuatblog xin giới thiệu đến bạn đọc để tham khảo khi quyết định chọn trường để thi đại học cao đẳng năm 2014 và các năm tiếp theo:

TT 
Trường
Đểm chuẩn
1 Học viện Kỹ thuật quân sự Khối A: Thí sinh nam miền Bắc 25,0; nam miền Nam 22,0; thí sinh nữ miền Bắc 27,0; nữ miền Nam 25.
2 Học viện Hải quân Khối A: Nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 18,0.
3 Học viện Biên phòng Khối C: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 19,0.
4 Học viện Hậu cần Khối A: Nam miền Bắc 23,5; nam miền Nam 19,5.
5 Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1) Khối A: Nam miền Bắc 21,5.
6 Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan lục quân 2) Khối A: Quân khu 5: 19,0 ; Quân khu 7: 18,5; Quân khu 9: 18,5 ; các đơn vị còn lại 19,5.
7 Trường Sĩ quan Công binh Khối A: Nam miền Bắc 19,5; nam miền Nam 19,0.
8 Trường Sĩ quan Thông tin Khối A: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 19,0.
9 Trường Sĩ quan Không quân Khối A: Nam miền Bắc 14,0; nam miền Nam 13,0.
10 Trường Sĩ quan Pháo binh Khối A: Nam miền Bắc 20,5 ; nam miền Nam 15,5.
11 Trường Sĩ quan Đặc Công Khối A: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 17,0.
12 Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp Khối A: Nam miền Bắc 19,5; Nam miền Nam 14,5.
13 Trường Sĩ quan Phòng hóa Khối A: Nam miền Bắc 20,0; nam miền Nam 16,0.
14 Trường Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic) Khối A: Nam miền Bắc 20,5; nam miền Nam 20,0.
15 Trường Đại học Chính trị Khối A: Nam miền Bắc 21,0; nam miền Nam 15,5; Khối C: Nam miền Bắc 21,5; nam miền Nam 18,5.
16 Học viện Phòng không - Không quân Khối A: Đào tạo Kỹ sư Hàng không: Nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 17,5. Đào tạo chỉ huy tham mưu: Nam miền Bắc 21,0 ; nam miền Nam 16,5.
17 Học viện Quân y (Đào tạo bác sĩ quân y) Khối A và khối B: Nam miền Bắc 27, nam miền Nam 26, nữ miền Bắc 28, nữ miền Nam 27,5.
18 Học viện Khoa học quân sự
+ Đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật Khối A: Nam miền Bắc 19,0; nam miền Nam 18,0.
+ Đào tạo ngành Tiếng Anh: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 23,0; nam miền Nam 21,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0.
+ Đào tạo ngành tiếng Nga: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0. Thi Tiếng Nga, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 31,0, nữ miền Nam 29,0.
+ Đào tạo ngành Tiếng Trung: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0. Thi Tiếng Pháp, nam miền Bắc 26,0 ; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,5; nữ miền Nam 30,0. Thi Tiếng Trung, nam miền Bắc 26,0; nam miền Nam 24,0; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0.
+ Đào tạo ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng: Thi Tiếng Anh, nam miền Bắc 27,5; nam miền Nam 25,5; nữ miền Bắc 32,0; nữ miền Nam 30,0.
Tuyển sinh đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở
1 Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1) Khối C của các Quân khu 1, Quân khu 2, Quân khu 3, Quân khu 4 và Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội là 14,0.
2 Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2) Khối C, các Quân khu 5, Quân khu 7 và Quân khu 9 là 14,0.
Một số trường quân đội có tuyển sinh đào tạo hệ dân sự cũng vừa công bố điểm chuẩn. Mức đểm ở hệ này thấp hơn so với hệ quân sự.
Học viện Kỹ thuật quân sự:
STT
Ngành
Khối
Điểm chuẩn
1
Công nghệ thông tin
22
2
Điện tử viễn thông
21
3
Kỹ thuật điều khiển
21
4
Kỹ thuật ô tô
18
5
Chế tạo máy
18
6
Xây dựng dân dụng CN
18
7
Xây dựng cầu đường
19
8
Cơ điện tử
21
9
Điện tử y sinh
21
10
Công nghệ hóa học
17
Học viện Quân y:
STT
Ngành
Khối
Điểm chuẩn
1
Bác sĩ đa khoa
A
27
2
Bác sĩ đa khoa
B
27
3
Dược sĩ
A
25,5
Học viện Khoa học quân sự:
STT
Ngành
Khối
Điểm chuẩn
1
Tiếng Anh
21
2
Tiếng Trung (thi tiếng Anh)
20
3
Tiếng Trung (thi tiếng Trung)
20
Học viện Hậu cần:
STT
Ngành
Khối
Điểm chuẩn
1
Tài chính ngân hàng
15
2
Tài chính kế toán
16
3
Kỹ thuật xây dựng
14
Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic):
STT
Ngành
Khối
Điểm chuẩn
1
Công nghệ thông tin
13
2
Cơ khí động lực
13
Đại học Văn hóa Nghệ thuật quân đội (hệ đào tạo 4 năm):
STT
Ngành
Điểm chuẩn phía Bắc
Điểm chuẩn
phía Nam
1
Báo chí
18,5
15,5
2
Quản lý văn hóa
14,5
12
3
Sư phạm âm nhạc
17,5
23,5
4
Sư phạm mỹ thuật
23
23
5
Thanh nhạc
17,5
16,5
6
Biên đạo múa
21
21
7
Huấn luyện múa
20,5
21,5
8
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
17
15,5
9
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
20
21,5
10
Sáng tác âm nhạc
17
17

Điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự theo từng năm


        Học viện Kỹ thuật Quân sự, tên gọi khác: Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, là một viện đại học kỹ thuật tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu Việt Nam, trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, là đại học nghiên cứu- ứng dụng và đào tạo kỹ sư quân sự, kỹ sư dân sự, cán bộ chỉ huy và quản lý trình độ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ trong các ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ quân sự, công nghiệp quốc phòng và công nghệ cao phục vụ sự nghiệp hiện đại hoá quân đội và các ngành kinh tế quốc dân. Mục tiêu đến năm 2030, Học viện sẽ trở thành một trong 5 trường đại học hàng đầu của Việt Nam và nằm trong top 300 trường đại học hàng đầu thế giới".


Khai giảng năm học mới tải Học viện KTQS
   
         Dưới đây là điểm chuẩn Học viện Kỹ thuật quân sự theo từng năm đối với hệ quân sự, khối thi: Khối A, đề thi theo đề thi chung của Bộ GDĐT. Chúng tôi sẽ cập nhật hàng năm để các bạn tham khảo khi quyết định thi vào trường.

     Đối với hệ quân sự, điểm chuẩn không phân theo ngành mà phân theo khu vực, sau khi học một năm (tạo nguồn) nhà trường sẽ phân ngành cho học viên theo nhu cầu và nguyện vọng đăng ký của học viên.

 TT
 Nam miền Bắc
 Nam miền Nam
 Nữ miền Bắc
 Nữ miền Nam
Năm 2003
24,0
22,5
26
24,5
 Năm 2004
26,0



Năm 2005 




 Năm 2006
21,5
20,0
23,5
22
Năm 2007 
24,5
22,0
26,5
24,0
 Năm 2008




 Năm 2009
21,5
17,0
24,5
20,5
 Năm 2010
20,5
17,5
24,5
21,5
Năm 2011 
19,0
16,0
22,5
19,5
Năm 2012 
20,0
16,5
24,5
20,5
Năm 2013 
25,0
22,0
27,0
25,0
Năm 2014 
25
25
27
27
Năm 2015 
26
24,75
28,25
27,25
Năm 2016 




Năm 2017
27,5
25,25
30
28,75
Năm 2018
22,4
21,35
25,1
24,25
Năm 2019 




Năm 2020 




Hướng dẫn chuyển tài khoản adsense hosted sang adsense content

      Ở các bài viết trước, videothuthuatblog đã giới thiệu với các bạn phân biệt tài khoản hosted và tài khoản content, hướng dẫn các bạn cách tạo tài khoản adsense hosted. Bài viết này, thể theo yêu cầu của nhiều bạn đọc, chúng tôi tiếp tục hướng dẫn các bạn cách tạo tài khoản adsense content, thực chất là cách chuyển từ tài khoản hosted sang tài khoản content.

      Tại sao lại phải chuyển từ tài khoản hosted sang content mà không đăng ký trực tiếp ? Thực tế, nhiều bạn đăng ký trực tiếp gặp khó khăn rất nhiều trong trường hợp tên miền riêng của bạn hoàn toàn tuân thủ chính sách Google Adsense nhưng vẫn không được chấp nhận, đi đường thẳng không được, bạn hãy thử đi theo đường vòng xem sao nhé.

      Trước khi thực hiện theo hướng dẫn của bài viết này, yêu cầu bạn cần có tài khoản adsense hosted (chúng tôi đã hướng dẫn ở bài viết trước, bạn có thể tham khảo tại đây); tiếp theo là bạn cần có tên miền riêng (VD: quanglang.com); tên miền đã hoạt động trên 6 tháng và nội dung trang web tuân thủ tương đối chính sách Google Adsense (không có gì là tuyệt đối cả).

      Khi đã đăng nhập vào tài khoản adsense hosted, bạn click vào link bên dưới và là như hướng dẫn ở video phía dưới:

 

Cấu trúc đề thi tuyển sinh cao học môn tiếng Anh

     Sau đây là phần giới thiệu tóm tắt cấu trúc bài thi môn tiếng Anh, kỳ thi tuyển sinh sau đại học. Phần mô tả bao gồm:
     (i)Nộidung bài thi
     (ii)Loại hình bài tập và mục đích đánh giá
     (iii)Số câu, số mục trong từng bài tập, và
     (iv)Thang điểm tối đa cho từng loại bài tập.
  Thời gian làm bài là 100 phút. Bài thi gồm 2 phần chính PART 1 và PART 2

 Nội dung  Mục đích đánh giá và loại hình bài tập  Số câu/mục  Thang điểm
 PART 1:
READING
     - PART 1: Bao gồm ba phần (SECTIONS) với loại hình bài tập là trắc nghiệm.
    - PART 1 nhằm đánh giá kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thông qua khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh trong đọc hiểu. Tổng số điểm của Part 1 là 70
 70  70
 SECTION 1:
1.1. Grammar, structure, & vocabulary
Ngữ pháp, Cấu trúc, từ vụng

 SECTION 1 gồm 40 câu độc lập. Trong đó có 25  câu  với 25 khoảng trống (Sentence completion) và bốn phương án được đề xuất đề lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh cần chọn MỘT phương án phù hợp nhất với từng khoảng trống trong câu liên quan. 15 câu còn lại với 4 phương án được gạch dưới trong câu (Error identification) đã cho (A, B, C, D). Thí sinh chọn MỘT phương án thể hiện lỗi ngữ pháp trong câu liên quan.
SECTION 1 nhằm đánh giá mức độ nắm vững kiến thức tiếng Anh bao gồm ngữ pháp, cấu trúc và từ vựng.
40 40
 SECTION 2:
Reading
Comprehension

 SECTION 2 bao gồm các bài đọc (2 hoặc 4 bài) và 20 câu hỏi. Chủ đề văn bản có liên quan đến vấn đề về văn hoá, xã hội, kinh tế, khoa học, giáo dục v.v… Mỗi câu hỏi đều có 4 phương án trả lời (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn MỘT phương án đúng cho từng câu hỏi liên quan. Những câu hỏi đặt ra nhằm giúp thí sinh thể hiện khả năng (i) hiểu ý chính nêu trong văn bản, (ii) nắm được thông tin chi tiết (ii) hiểu được quan hệ giữa các ý trong đoạn văn và văn bản, và (iii)hiểu được thái độ mục đích của tác giả / văn bản. 20 20
 SECTION 3
Cloze

 SECTION 3 là một đoạn văn bản bao gồm 10 khoảng trống đại diện cho những từ thiếu trong câu liên quan. Thí sinh cần vận dụng kiến thức
ngữ pháp, cấu trúc, từ vựng để tìm ra được từ thích hợp cho những khoảng trống liên quan.
10 10
 PART 2:
WRITING
      -  PART 2 bao gồm hai loại hình bài tập được gọi là CONTROLLED/GUIDED    WRITING,
SETENCE TRANSFORMATION . Tổng số câu
là 30.
      - PART 2 nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh để trình bày/ diễn đạt ý tưởng dưới dạng
viết. Đây là bài tập đánh giá kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, đòi hỏi thí sinh phải nắm vững kiến thức về ngữ pháp, cấu trúc và từng vựng trong tiếng Anh. Tổng số điểm của PART 2 là 30
30 30
 SECTION 1:
Controlled
Writing
Viết theo hướng
dẫn
SECTION 1: gồm 10 nhóm các từ rời, chưa liên
kết với nhau. Trong mỗi nhóm, từ được sắp xếp
theo thứ tự nhất định. Thí sinh cần sử dụng những từ độc lập cho sẵn dựng thành câu hoàn chỉnh – câu có ý nghĩa và đúng ngữ pháp.
15 15
 SECTION 2:
Sentence
Transformation
Chuyển hóa câu
SECTION 2 là dạng bài tập chuyển hoá câu,
bao gồm 10 câu hoàn chỉnh cho sẵn. Thí sinh sử dụng phần gợi ý đã cho để hoàn thành câu mới mà vẫn giữ nguyên được ý.
15 15
 Tổng câu và điểm bài thi
100 
 100

Có thể bạn sẽ thích:

LÊN ĐẦU TRANG